THÌ TƯƠNG LAI ÐƠN
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
ÐOÁN: Dùng cả WILL lẫn BE GOING TO
According to the reporter, it will be sunny tomorrow. HOẶC
According to the reporter, it is going to be sunny tomorrow.
I'm going to study tomorrow. (không được dùng WILL)
I will help you do your homework. (không được dùng BE GOING TO)
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
I will be watching the "Wheel of Fortune" show when you call tonight.
Don't come to my house at five. I am going to be eating.
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: In the future, next year, next week, next time, and soon