ột số qui luật về nhấn trọng âm trong Tiếng Anh
I/ Cách xác định trọng âm
1. Đánh trọng âm vào âm tiết đầu đối với những từ có 2, 3, 4 âm tiết.
a. Từ có 2 âm tiết :
Đa số những từ có 2 âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi âm tiết cuối có tận cùng bằng: er, or, ar, y, ow, ance, ent, en, on.
Ex: `father/ `enter/ `mountain/ `children/ `instant/ `absent/ `accent/ `valley/ `lion/ `plateau …
* Ngoại lệ :
- `ciment/ `canal/ `decoy/ `desire/ `idea/ `ideal/ `July/ `machine/ `police/ `technique …
* Note :
Những động từ tận cùng bằng ent thì thường lại có trọng âm ở âm tiết thứ 2.
- ac`cent/ con`sent/ fre`quent/ pre`sent …
* Ngoại lệ :
- Những từ có 2 âm tiết tận cùng bằng ent sau đây được nhấn giọng ở âm tiết thứ 2, dù đó là danh từ, đọng từ hay tính từ.
- e`vent (n)/ la`ment (n/ v)/ des`cent (n/ v)/ des`cend (n)/ con`sent (n/ v)/ con`tent (v) …
Những động từ sau đây tận cùng bằng er nhưng lại được nhấn mạnh ở âm tiết sau.
- con`fer/ pre`fer/ re`fer …
b. Từ có 3 âm tiết :
Hầu hết danh từ có 3 âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi hai âm tiết sau có tận cùng là: ary, ature, erty, ory.
Ex: `animal/ `victory/ `property/ `catapult/ `chemistry/ `mineral/ `architect …
* Ngoại lệ :
- ci`cada/ ho`rizon/ pa`goda/ Sep`tember/ Oc`tober/ No`vember/ De`cember/ ac`complish/ e`xamine/ i`magine …
c. Từ có 4 âm tiết :
Ex: `atmosphere/ `generator/ `sanctuary/ `sanguiary/ `temporary …
* Ngoại lệ :
cur`riculum/ memo`randum/ ulti`matum/ an`thusiast/ e`phemeral …
2. Trọng âm trước những vần sau đây.
- ance, ence, ant, ent, ience, ient, ian, iar, ior, ic, ical, cial, tial, ial, ially, eous, ious, ous, ity, ory, ury, ular, ive, itive, cion, sion, tion, cious, tious, xious, is …
Ex: at`tendance/ at`tendant/ inde`pendence/ inde`pendent/ `consience/ ef`ficent/ lib`rarian/ po`litican/ fa`miliar/ in`terior/ po`etic/ po`etical/ `special/ `spatial/ me`morial/ in`dustrial/ arti`ficially/ e`ssentially/ simul`taneous/ spon`taneous/ com`pendious/ vic`torious/ `famous/ tre`mendous/`unity/ fami`liarity/ `memory/ `factory/ `injury/ `mercury/ `regular/ par`ticular/ sug`gestive/ ins`tintive/ com`petitive/ `sensitive/ sus`picion/ dis`cussion/ `nation/ in`vasion/ p`recious/ in`fectious/ `anxious/ diag`nosis …
* Ngoại lệ :
`Catholic/ `politics/ `politic/ `lunatic/ a`rithmetic …
3. Danh từ chỉ các môn học đánh trọng âm cách âm tiết cuối một âm tiết.
Ex: e`conomics (kinh tế học)/ ge`ography (địa lý)/ ge`ology (địa chất học)/ bi`ology …
4. Danh từ tận cùng bằng ate, ite, ude, ute trọng âm cách âm tiết cuối một âm tiết.
Ex: `consulate (lãnh sự quán)/ `appetite (cảm giác ngon miệng)/ `solitude (cảnh cô dơn)/ `institute (viện, cơ sở) …
5. Tính từ tận cùng bằng ary, ative, ate, ite trọng âm cách âm tiết cuối một âm tiết.
Ex: i`maginary ( tưởng tượng )/ i`mitative (hay bắt chước)/ `temparate (ôn hoà)/ `erudite (học rộng)/ `opposite (đối diện) …
6. Động từ tận cùng bằng ate, ude, ute, fy, ply, ize, ise trọng âm cáh vần cuối hai vần, nhưng nếu chỉ có hai âm tiết thì trọng âm ở âm tiết cuối.
Ex: `consolidate/ `decorate/ cre`ate/ con`clude/ `persecute/ `simplify/ `multiply/ ap`ply/ `criticise/ `compromise …
* Ngoại lệ :
- a`ttribute/ con`tribute/ dis`tribute/ in`filtrate/ de`hydrate/ `migrate
7. Động từ có hai âm tiết : một số đánh trọng âm ở âm tiết